KỲ HUYỆT (KINH NGOẠi KỲ HUYỆT)

Tứ Thần thông Vị trí: Ở huyệt Bách hội ra trước, sau, phải, trái cáh đều 1 thốn. (H.124) Cách châm: Châm luồn dưới da, sâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị: Đỉnh đầu trướng đau, chóng mặt, động kinh, suy nhược thần kinh. 222. Ngạch trung Vị trí: Ở huyệt Ấn đường lên 1 thốn. (H.125) Cách châm: Châm luồn kim dưới da, dâu 0,5 – 1 thốn. Chủ trị: Viêm xoang hàm, mất ngủ, hồi hộp, chóng mặt. 223. Sơn căn Vị trí: Ở trên giữa sống mũi, giữa đường ngang hai khoé mắt trong.